Hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hoạt động xuất khẩu là một chính sách thuế quan trọng, giúp doanh nghiệp có thêm nguồn vốn tái đầu tư, phục vụ sản xuất kinh doanh và thúc đẩy hoạt động xuất khẩu. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết về quy trình hoàn thuế GTGT cho doanh nghiệp xuất khẩu tại tỉnh Tây Ninh.
1. Cơ sở pháp lý
Quy trình hoàn thuế GTGT cho doanh nghiệp xuất khẩu tại Tây Ninh được thực hiện dựa trên các văn bản pháp lý sau:
-
Thông tư 219/2013/TT-BTC
-
Thông tư 130/2016/TT-BTC
2. Đối tượng và điều kiện hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu
2.1. Đối tượng được hoàn thuế GTGT khi xuất khẩu
Theo quy định tại Khoản 4 Điều 18 Thông tư 219/2013/TT/BTC (được sửa đổi bổ sung tại Điều 2 Thông tư 25/2018/TT-BTC), các đối tượng sau được hoàn thuế GTGT khi xuất khẩu:
-
Doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ
-
Tổ chức kinh doanh có hàng hóa ủy thác xuất khẩu
-
Tổ chức kinh doanh ký hợp đồng gia công xuất khẩu với phía nước ngoài
-
Doanh nghiệp kinh doanh có vật tư, hàng hóa xuất khẩu để thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài
-
Doanh nghiệp tổ chức kinh doanh có hàng hóa xuất khẩu tại chỗ
2.2. Điều kiện hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu
Để được hoàn thuế GTGT, doanh nghiệp xuất khẩu tại Tây Ninh cần đáp ứng các điều kiện sau:
-
Có giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hợp pháp và con dấu theo quy định
-
Đăng ký kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
-
Hạch toán, lưu trữ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán đúng quy định
-
Mở tài khoản ngân hàng theo mã số thuế của doanh nghiệp
-
Có hoạt động xuất khẩu với số thuế GTGT chưa khấu trừ của hàng hóa dịch vụ xuất khẩu từ 300 triệu đồng trở lên
-
Cung cấp đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu về thủ tục hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu
3. Cách xác định số thuế GTGT xuất khẩu được hoàn
3.1. Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu xuất khẩu 100%
Số thuế GTGT được hoàn = Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của kỳ kê khai
Lưu ý:
-
Số thuế được hoàn tối thiểu phải từ 300 triệu trở lên
-
Không vượt quá 10% doanh thu xuất khẩu
3.2. Trường hợp doanh nghiệp vừa có doanh thu xuất khẩu vừa có doanh thu trong nước
Công thức tính:
Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa dịch vụ xuất khẩu = (Tổng doanh thu xuất khẩu trong kỳ / Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ trong kỳ bán ra chịu thuế) x Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết trong kỳ
Đối với doanh nghiệp thương mại, cần loại trừ thuế GTGT của hàng tồn kho.
4. Hồ sơ và quy trình hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu
4.1. Hồ sơ hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu
-
Hợp đồng bán, gia công hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho đối tác nước ngoài
-
Tờ khai hải quan đối với hàng xuất khẩu
-
Hóa đơn bán hàng, hóa đơn thương mại hoặc hóa đơn gia công
-
Chứng từ thanh toán qua ngân hàng
4.2. Quy trình hoàn thuế GTGT xuất khẩu
Bước 1: Làm tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT theo tháng/quý
Bước 2: Tính số thuế GTGT xuất khẩu được hoàn và điền vào chỉ tiêu số 42 của tờ khai
Bước 3: Nộp giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (Mẫu 01/ĐNHT) và hồ sơ liên quan cho cơ quan thuế
Lưu ý:
-
Số thuế GTGT được hoàn tối thiểu là 300 triệu đồng và tối đa là 10% doanh thu xuất khẩu
-
Một số trường hợp không cần tờ khai hải quan như xuất khẩu phần mềm, xây lắp công trình ở nước ngoài, cung cấp hàng hóa cho doanh nghiệp chế xuất
-
Doanh nghiệp cần lưu ý trường hợp hàng nhập khẩu rồi xuất khẩu không được hoàn thuế nếu không thực hiện tại địa bàn hải quan theo quy định
Quy trình hoàn thuế GTGT cho doanh nghiệp xuất khẩu tại Tây Ninh đã được cải cách, đơn giản hóa nhiều so với trước đây. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn cần nắm rõ các quy định, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và tuân thủ đúng quy trình để được giải quyết hoàn thuế nhanh chóng, thuận lợi. Việc hoàn thuế GTGT đối với hoạt động xuất khẩu sẽ giúp doanh nghiệp có thêm nguồn vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, từ đó thúc đẩy hoạt động xuất khẩu và phát triển kinh tế địa phương.