0908.225.738 - 0765.055.453
minhmanatakt@gmail.com

Phân bổ thuế VAT cho các chi nhánh ngoài tỉnh theo Thông tư 80/2021/TT-BTC: hướng dẫn chi tiết nhất

 

Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP về quy định khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế giá trị gia tăng (VAT). Theo quy định này, doanh nghiệp có chi nhánh hoạt động kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh khác nơi doanh nghiệp có trụ sở chính thực hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính (chi nhánh hạch toán phụ thuộc) hoặc hạch toán riêng tại chi nhánh (chi nhánh hạch toán độc lập) có nghĩa vụ thực hiện phân bổ VAT.

1. Đối tượng áp dụng

  • Doanh nghiệp có chi nhánh hạch toán phụ thuộc hoạt động kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh khác nơi doanh nghiệp có trụ sở chính thực hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính.

    • Chi nhánh hạch toán phụ thuộc là chi nhánh không có con dấu riêng, không có tài khoản ngân hàng riêng, không tự mình thực hiện các hoạt động kinh doanh, bán hàng hóa, dịch vụ mà chỉ thực hiện theo sự ủy quyền của doanh nghiệp mẹ.

    • Hoạt động kinh doanh của chi nhánh hạch toán phụ thuộc được hạch toán tập trung tại trụ sở chính của doanh nghiệp mẹ.

  • Doanh nghiệp có chi nhánh hạch toán độc lập hoạt động kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh khác nơi doanh nghiệp có trụ sở chính.

    • Chi nhánh hạch toán độc lập là chi nhánh có con dấu riêng, có tài khoản ngân hàng riêng, có thể tự mình thực hiện các hoạt động kinh doanh, bán hàng hóa, dịch vụ.

    • Hoạt động kinh doanh của chi nhánh hạch toán độc lập được hạch toán riêng tại chi nhánh. 

Lưu ý:

·        Doanh nghiệp có chi nhánh hoạt động trong các lĩnh vực: kinh doanh bất động sản, cho thuê nhà, kho bãi và các dịch vụ liên quan đến bất động sản; khai thác khoáng sản; hàng không; viễn thông; ngân hàng không cần thực hiện phân bổ VAT cho chi nhánh.

·        Các trường hợp đặc biệt khác về việc không phải phân bổ VAT cho chi nhánh được quy định tại Điều 13 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

 

2. Trường hợp không phải phân bổ VAT

  • Doanh nghiệp không phải phân bổ VAT cho chi nhánh hạch toán phụ thuộc hoạt động kinh doanh trên cùng địa bàn cấp tỉnh với trụ sở chính của doanh nghiệp mẹ.

  • Doanh nghiệp không phải phân bổ VAT cho chi nhánh hạch toán độc lập hoạt động kinh doanh trên cùng địa bàn cấp tỉnh với trụ sở chính của doanh nghiệp mẹ.

3. Phương pháp phân bổ VAT

Doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong hai phương pháp sau để phân bổ VAT:

a) Phương pháp dựa trên doanh thu:

  • Ưu điểm: Dễ dàng áp dụng, ít thủ tục.

  • Nhược điểm: Không phản ánh đầy đủ sự đóng góp của chi nhánh trong hoạt động kinh doanh chung của doanh nghiệp.

Công thức tính:

Tỷ lệ phân bổ VAT của chi nhánh = Doanh thu của chi nhánh / Tổng doanh thu của doanh nghiệp

b) Phương pháp dựa trên chi phí:

  • Ưu điểm: Phản ánh đầy đủ sự đóng góp của chi nhánh trong hoạt động kinh doanh chung của doanh nghiệp.

  • Nhược điểm: Phức tạp hơn phương pháp dựa trên doanh thu, đòi hỏi nhiều thủ tục hơn.

Công thức tính:

Tỷ lệ phân bổ VAT của chi nhánh = Chi phí của chi nhánh / Tổng chi phí của doanh nghiệp

Lưu ý:

  • Doanh nghiệp cần thống nhất áp dụng một phương pháp phân bổ VAT cho tất cả các chi nhánh trong cùng một kỳ tính thuế.

  • Doanh nghiệp có thể thay đổi phương pháp phân bổ VAT trong các kỳ tính thuế tiếp theo nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trụ sở chính theo văn bản trước 15 ngày đầu tiên của kỳ tính thuế mới.

4. Hồ sơ phân bổ VAT

Doanh nghiệp cần lập hồ sơ phân bổ VAT bao gồm:

  • Báo cáo tài chính của doanh nghiệp và chi nhánh: Bao gồm bảng cân đối kế toán, bảng lãi lỗ, thuyết minh báo cáo tài chính.

  • Bảng kê chi tiết doanh thu, chi phí của chi nhánh: Liệt kê chi tiết các khoản doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ tính thuế của chi nhánh.

  • Bảng phân bổ VAT: Thể hiện tỷ lệ phân bổ VAT cho từng chi nhánh theo phương pháp đã lựa chọn.

  • Giải trình về phương pháp phân bổ VAT được lựa chọn: Giải thích lý do lựa chọn phương pháp phân bổ VAT và cách thức áp dụng phương pháp đó.

5. Thủ tục phân bổ VAT

a) Bước 1: Lập hồ sơ phân bổ VAT

Doanh nghiệp cần lập hồ sơ phân bổ VAT theo kỳ tính thuế bao gồm các tài liệu sau:

  • Báo cáo tài chính của doanh nghiệp và chi nhánh: Bao gồm bảng cân đối kế toán, bảng lãi lỗ, thuyết minh báo cáo tài chính của doanh nghiệp và chi nhánh trong kỳ tính thuế.

  • Bảng kê chi tiết doanh thu, chi phí của chi nhánh: Liệt kê chi tiết các khoản doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ tính thuế của chi nhánh theo mã số hàng hóa, dịch vụ, đối tượng mua bán, hình thức thanh toán.

  • Bảng phân bổ VAT: Thể hiện tỷ lệ phân bổ VAT cho từng chi nhánh theo phương pháp đã lựa chọn (phương pháp dựa trên doanh thu hoặc phương pháp dựa trên chi phí).

  • Giải trình về phương pháp phân bổ VAT được lựa chọn: Giải thích lý do lựa chọn phương pháp phân bổ VAT và cách thức áp dụng phương pháp đó.

b) Bước 2: Nộp hồ sơ phân bổ VAT

Doanh nghiệp nộp hồ sơ phân bổ VAT cùng với hồ sơ khai thuế VAT của doanh nghiệp theo kỳ tính thuế. Hồ sơ nộp tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính của doanh nghiệp.

c) Bước 3: Cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ phân bổ VAT

Cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ phân bổ VAT của doanh nghiệp, bao gồm:

  • Kiểm tra tính hợp lý, chính xác của các thông tin trong hồ sơ.

  • Kiểm tra tính chính xác của phương pháp phân bổ VAT được lựa chọn.

  • Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của các chứng từ liên quan.

d) Bước 4: Điều chỉnh hồ sơ phân bổ VAT (nếu có)

Nếu qua kiểm tra, cơ quan thuế phát hiện sai sót trong hồ sơ phân bổ VAT, doanh nghiệp sẽ được thông báo bằng văn bản để sửa chữa, bổ sung. Doanh nghiệp cần sửa chữa, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan thuế và nộp lại trong thời hạn quy định.

Lưu ý:

  • Doanh nghiệp cần lưu giữ hồ sơ phân bổ VAT ít nhất 02 năm kể từ ngày nộp.

  • Doanh nghiệp có thể sử dụng phần mềm kế toán để hỗ trợ lập hồ sơ phân bổ VAT.

Doanh nghiệp không thực hiện phân bổ VAT hoặc thực hiện không đúng quy định sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Mức phạt có thể lên đến 20% số thuế giá trị gia tăng thiếu nộp.

Ngoài ra, doanh nghiệp cũng nên tham khảo ý kiến của chuyên gia thuế để được tư vấn về cách thức phân bổ VAT phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

 

Đại lý thuế Minh Mẫn ATA 

Hotline: 0908.225.738 - 0765.055.453

Email: minhmanatakt@gmail.com

 

 

 

Xem thêm Tin tức

toi-tron-thue_0706170410

Những hành vi trốn thuế nào có thể bị đi tù ?

Trốn thuế là hành vi vi phạm pháp luật của cá nhân, pháp nhân khi cố ý không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước theo quy định của pháp luật. Vậy tội trốn thuế 2019 được quy định thế nào ?

  • 10 Thg4

 

Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP về quy định khai thuế, tính thuế, phân bổ và nộp thuế giá trị gia tăng (VAT). Theo quy định này, doanh nghiệp có chi nhánh hoạt động kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh khác nơi doanh nghiệp có trụ sở chính thực hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính (chi nhánh hạch toán phụ thuộc) hoặc hạch toán riêng tại chi nhánh (chi nhánh hạch toán độc lập) có nghĩa vụ thực hiện phân bổ VAT.

1. Đối tượng áp dụng

  • Doanh nghiệp có chi nhánh hạch toán phụ thuộc hoạt động kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh khác nơi doanh nghiệp có trụ sở chính thực hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính.

    • Chi nhánh hạch toán phụ thuộc là chi nhánh không có con dấu riêng, không có tài khoản ngân hàng riêng, không tự mình thực hiện các hoạt động kinh doanh, bán hàng hóa, dịch vụ mà chỉ thực hiện theo sự ủy quyền của doanh nghiệp mẹ.

    • Hoạt động kinh doanh của chi nhánh hạch toán phụ thuộc được hạch toán tập trung tại trụ sở chính của doanh nghiệp mẹ.

  • Doanh nghiệp có chi nhánh hạch toán độc lập hoạt động kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh khác nơi doanh nghiệp có trụ sở chính.

    • Chi nhánh hạch toán độc lập là chi nhánh có con dấu riêng, có tài khoản ngân hàng riêng, có thể tự mình thực hiện các hoạt động kinh doanh, bán hàng hóa, dịch vụ.

    • Hoạt động kinh doanh của chi nhánh hạch toán độc lập được hạch toán riêng tại chi nhánh. 

Lưu ý:

·        Doanh nghiệp có chi nhánh hoạt động trong các lĩnh vực: kinh doanh bất động sản, cho thuê nhà, kho bãi và các dịch vụ liên quan đến bất động sản; khai thác khoáng sản; hàng không; viễn thông; ngân hàng không cần thực hiện phân bổ VAT cho chi nhánh.

·        Các trường hợp đặc biệt khác về việc không phải phân bổ VAT cho chi nhánh được quy định tại Điều 13 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

 

2. Trường hợp không phải phân bổ VAT

  • Doanh nghiệp không phải phân bổ VAT cho chi nhánh hạch toán phụ thuộc hoạt động kinh doanh trên cùng địa bàn cấp tỉnh với trụ sở chính của doanh nghiệp mẹ.

  • Doanh nghiệp không phải phân bổ VAT cho chi nhánh hạch toán độc lập hoạt động kinh doanh trên cùng địa bàn cấp tỉnh với trụ sở chính của doanh nghiệp mẹ.

3. Phương pháp phân bổ VAT

Doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong hai phương pháp sau để phân bổ VAT:

a) Phương pháp dựa trên doanh thu:

  • Ưu điểm: Dễ dàng áp dụng, ít thủ tục.

  • Nhược điểm: Không phản ánh đầy đủ sự đóng góp của chi nhánh trong hoạt động kinh doanh chung của doanh nghiệp.

Công thức tính:

Tỷ lệ phân bổ VAT của chi nhánh = Doanh thu của chi nhánh / Tổng doanh thu của doanh nghiệp

b) Phương pháp dựa trên chi phí:

  • Ưu điểm: Phản ánh đầy đủ sự đóng góp của chi nhánh trong hoạt động kinh doanh chung của doanh nghiệp.

  • Nhược điểm: Phức tạp hơn phương pháp dựa trên doanh thu, đòi hỏi nhiều thủ tục hơn.

Công thức tính:

Tỷ lệ phân bổ VAT của chi nhánh = Chi phí của chi nhánh / Tổng chi phí của doanh nghiệp

Lưu ý:

  • Doanh nghiệp cần thống nhất áp dụng một phương pháp phân bổ VAT cho tất cả các chi nhánh trong cùng một kỳ tính thuế.

  • Doanh nghiệp có thể thay đổi phương pháp phân bổ VAT trong các kỳ tính thuế tiếp theo nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trụ sở chính theo văn bản trước 15 ngày đầu tiên của kỳ tính thuế mới.

4. Hồ sơ phân bổ VAT

Doanh nghiệp cần lập hồ sơ phân bổ VAT bao gồm:

  • Báo cáo tài chính của doanh nghiệp và chi nhánh: Bao gồm bảng cân đối kế toán, bảng lãi lỗ, thuyết minh báo cáo tài chính.

  • Bảng kê chi tiết doanh thu, chi phí của chi nhánh: Liệt kê chi tiết các khoản doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ tính thuế của chi nhánh.

  • Bảng phân bổ VAT: Thể hiện tỷ lệ phân bổ VAT cho từng chi nhánh theo phương pháp đã lựa chọn.

  • Giải trình về phương pháp phân bổ VAT được lựa chọn: Giải thích lý do lựa chọn phương pháp phân bổ VAT và cách thức áp dụng phương pháp đó.

5. Thủ tục phân bổ VAT

a) Bước 1: Lập hồ sơ phân bổ VAT

Doanh nghiệp cần lập hồ sơ phân bổ VAT theo kỳ tính thuế bao gồm các tài liệu sau:

  • Báo cáo tài chính của doanh nghiệp và chi nhánh: Bao gồm bảng cân đối kế toán, bảng lãi lỗ, thuyết minh báo cáo tài chính của doanh nghiệp và chi nhánh trong kỳ tính thuế.

  • Bảng kê chi tiết doanh thu, chi phí của chi nhánh: Liệt kê chi tiết các khoản doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ tính thuế của chi nhánh theo mã số hàng hóa, dịch vụ, đối tượng mua bán, hình thức thanh toán.

  • Bảng phân bổ VAT: Thể hiện tỷ lệ phân bổ VAT cho từng chi nhánh theo phương pháp đã lựa chọn (phương pháp dựa trên doanh thu hoặc phương pháp dựa trên chi phí).

  • Giải trình về phương pháp phân bổ VAT được lựa chọn: Giải thích lý do lựa chọn phương pháp phân bổ VAT và cách thức áp dụng phương pháp đó.

b) Bước 2: Nộp hồ sơ phân bổ VAT

Doanh nghiệp nộp hồ sơ phân bổ VAT cùng với hồ sơ khai thuế VAT của doanh nghiệp theo kỳ tính thuế. Hồ sơ nộp tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính của doanh nghiệp.

c) Bước 3: Cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ phân bổ VAT

Cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ phân bổ VAT của doanh nghiệp, bao gồm:

  • Kiểm tra tính hợp lý, chính xác của các thông tin trong hồ sơ.

  • Kiểm tra tính chính xác của phương pháp phân bổ VAT được lựa chọn.

  • Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của các chứng từ liên quan.

d) Bước 4: Điều chỉnh hồ sơ phân bổ VAT (nếu có)

Nếu qua kiểm tra, cơ quan thuế phát hiện sai sót trong hồ sơ phân bổ VAT, doanh nghiệp sẽ được thông báo bằng văn bản để sửa chữa, bổ sung. Doanh nghiệp cần sửa chữa, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan thuế và nộp lại trong thời hạn quy định.

Lưu ý:

  • Doanh nghiệp cần lưu giữ hồ sơ phân bổ VAT ít nhất 02 năm kể từ ngày nộp.

  • Doanh nghiệp có thể sử dụng phần mềm kế toán để hỗ trợ lập hồ sơ phân bổ VAT.

Doanh nghiệp không thực hiện phân bổ VAT hoặc thực hiện không đúng quy định sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Mức phạt có thể lên đến 20% số thuế giá trị gia tăng thiếu nộp.

Ngoài ra, doanh nghiệp cũng nên tham khảo ý kiến của chuyên gia thuế để được tư vấn về cách thức phân bổ VAT phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

 

Đại lý thuế Minh Mẫn ATA 

Hotline: 0908.225.738 - 0765.055.453

Email: minhmanatakt@gmail.com

 

 

 

Xem thêm tin tức

Tại dự thảo thông tư hướng dẫn thi hành Nghị định 119/2018/NĐ-CP về hóa đơn điện tử, doanh nghiệp thuộc diện rủi ro cao về thuế phải sử dụng hóa đơn điện tử và sẽ bị cơ quan Thuế công bố hàng tháng
Trốn thuế là hành vi vi phạm pháp luật của cá nhân, pháp nhân khi cố ý không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước theo quy định của pháp luật. Vậy tội trốn thuế 2019 được quy định thế nào ?
Chiều 8-4, Cục Thuế TP.HCM phát đi cảnh báo về việc giả mạo công chức cơ quan thuế hướng dẫn và cung cấp đường dẫn cài đặt ứng dụng giả mạo nhằm mục đích lừa đảo.