1. Thuế thu nhập cá nhân là gì?
Thuế thu nhập cá nhân (hay còn gọi là thuế TNCN) là một phần thu nhập hàng tháng của bạn được trích ra để nộp vào ngân sách nhà nước, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
Tuy nhiên, không phải ai cũng phải nộp thuế TNCN. Nếu thu nhập của bạn chưa đạt đến mức quy định, bạn sẽ được miễn thuế. Ngoài ra, bạn cũng sẽ được hưởng các khoản giảm trừ thuế cho bản thân và người phụ thuộc theo quy định của pháp luật.
Nhìn chung, mức thuế TNCN sẽ tăng dần theo mức thu nhập của bạn. Điều này thể hiện sự công bằng trong việc đóng góp cho cộng đồng: người có thu nhập cao sẽ đóng góp nhiều hơn để cùng nhau xây dựng một xã hội tốt đẹp hơn.
Thuế thu nhập cá nhân
2- Mức đóng thuế thu nhập cá nhân
Việc xác định mức đóng thuế thu nhập cá nhân chia làm 2 dạng là biểu thuế lũy tiến từng phần và biểu thuế toàn phần.
Biểu thuế lũy bán toàn phần là phần áp dụng cho thu nhập tính thuế tiền công, tiền lương, kinh doanh của cá nhân và tổ chức cụ thể như sau:
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 |
Đến 5 |
5 |
2 |
Trên 60 đến 120 |
Trên 5 đến 10 |
10 |
3 |
Trên 120 đến 216 |
Trên 10 đến 18 |
15 |
4 |
Trên 216 đến 384 |
Trên 18 đến 32 |
20 |
5 |
Trên 384 đến 624 |
Trên 32 đến 52 |
25 |
6 |
Trên 624 đến 960 |
Trên 52 đến 80 |
30 |
7 |
Trên 960 |
Trên 80 |
35 |
3- Cách tính thuế thu nhập cá nhân
Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với từng nhóm đối tượng là khác nhau, và phụ thuộc vào công thức tính thuế thu nhập cá nhân như sau:
Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú
Trường hợp 1: Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động trên 03 tháng và có nguồn thu nhập từ tiền công, tiền lương
Những công thức áp dụng để tính thuế TNCN
(1): Thuế TNCN cần nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất.
(2): Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế – các khoản giảm trừ.
(3): Thu nhập phải chịu thuế = Tổng tiền lương nhận được – Các khoản được miễn thuế.
Sử dụng công thức trên theo thứ tự (1) (2) (3) để tính thuế thu nhập cá nhân theo các bước như sau:
Bước 1: Tính tổng thu nhập cá nhân đến từ tiền lương, tiền công nhận được.
Bước 2: Tính những khoản được miễn thuế
Những khoản thu nhập từ tiền lương của cá nhân được miễn thuế là:
- Khoản tiền lương tăng ca ngoài giờ, làm việc ban đêm có mức lương cao hơn giờ hành chính.
- Thu nhập của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế hoặc làm việc tại hãng tàu nước ngoài.
Bước 3: Tính thu nhập phải chịu thuế theo công thức số (3)
Bước 4: Tính các khoản giảm trừ
Những khoản được giảm trừ được quy định bao gồm:
- Giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân nộp thuế với mức 123 triệu đồng/năm tương đương 11 triệu đồng/tháng và đối với người phụ thuộc là 4.4 triệu đồng/tháng.
- Giảm trừ những khoản đóng tiền tự nguyện bao gồm: tiền đóng bảo hiểm, từ thiện, khuyến học, đóng góp quỹ nhân đạo và hưu trí.
Bước 5: Tính thu nhập tính thuế (2)
Để tính thuế suất cần đóng, bạn áp dụng bảng biểu thuế lũy tiến từng phần đối với người có thu nhập từ tiền lương, tiền công, kinh doanh ở mục “mức đóng thuế thu nhập cá nhân”.
Sau khi bạn đã biết được thu nhập tính thuế và thuế suất, bạn áp dụng công thức tính số (1) sẽ ra được tiền thuế thu nhập cá nhân cần phải đóng.
Cách tính tiền thuế thu nhập cá nhân cần phải đóng
Bạn cũng có thể áp dụng phương pháp rút gọn bằng cách tính “thu nhập tính thuế” và áp dụng bảng dưới đây để ra mức thuế TNCN cần phải đóng.
Bậc |
Thu nhập tính thuế |
Thuế suất |
Cách tính số thuế TNCN phải nộp |
|
Cách tính 1 |
Cách tính 2 |
|||
1 |
Đến 5 triệu |
5% |
0 triệu + 5% thu nhập tính thuế |
5% thu nhập tính thuế |
2 |
Trên 5 triệu – 10 triệu |
10% |
0,25 triệu + 10% thu nhập tính thuế trên 5 triệu |
10% thu nhập tính thuế – 0,25 triệu |
3 |
Trên 10 triệu – 18 triệu |
15% |
0,75 triệu + 15% thu nhập tính thuế trên 10 triệu |
15% thu nhập tính thuế – 0,75 triệu |
4 |
Trên 18 triệu – 32 triệu |
20% |
1,95 triệu + 20% thu nhập tính thuế trên 18 triệu |
20% thu nhập tính thuế – 1,65 triệu |
5 |
Trên 32 triệu – 52 triệu |
25% |
4,75 triệu + 25% thu nhập tính thuế trên 32 triệu |
25% thu nhập tính thuế – 3,25 triệu |
6 |
Trên 52 triệu – 80 triệu |
30% |
9,75 triệu + 30% thu nhập tính thuế trên 52 triệu |
30 % thu nhập tính thuế – 5,85 triệu |
7 |
Trên 80 triệu |
35% |
18,15 triệu + 35% TNTT trên 80 triệu |
35% TNTT – 9,85 triệu |
Trường hợp 2: Cách tính thuế TNCN đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký kết hợp đồng lao động dưới 03 tháng.
Căn cứ điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định cá nhân cư trú ký kết hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký kết hợp đồng lao động có mức thu nhập dưới 2.000.000 đồng/tháng thì không cần chịu thuế với mức 10%. Trường hợp cá nhân cư trú ký kết hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký kết hợp đồng lao động có mức thu nhập từ tiền lương, tiền công trên 2.000.000 đồng/tháng thì phải khấu trừ là 10%.
Công thức tính thuế thu nhập cá nhân cho trường hợp 02 là:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả.
Xem thêm: Các ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Thông tin liên hệ tư vấn dịch vụ kế toán thuế Minh Mẫn ATA
-
Địa chỉ: Số 290 đường Trần Hưng Đạo, khu phố 1, Phường 1, Thành phố Tây Ninh, Tỉnh Tây Ninh, Việt Nam
-
SĐT: 0908.225.738, 0765.055.453
-
Email: minhmanatakt@gmail.com